
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 14209:2024 về “Chuồng trại chăn nuôi nhiều tầng” đã được ban hành, bổ sung cho TCVN 9121:2012 về “Thiết kế chuồng trại chăn nuôi”. Điểm thay đổi quan trọng nhất là việc cho phép xây dựng chuồng trại nhiều tầng để tối ưu hóa diện tích sử dụng đất, đặc biệt phù hợp với các vùng có quỹ đất hạn chế.
TCVN 14209:2024 quy định rõ ràng hơn về hệ thống thông gió, xử lý chất thải cho chuồng nhiều tầng, đồng thời nâng cao yêu cầu về an toàn sinh học và kiểm soát dịch bệnh. Tiêu chuẩn mới cũng tích hợp các công nghệ hiện đại như hệ thống giám sát tự động và quản lý môi trường thông minh.
Tối ưu hóa diện tích sử dụng đất: Chuồng nhiều tầng giúp tăng mật độ chăn nuôi mà vẫn đảm bảo tiêu chuẩn phúc lợi động vật.
Nâng cao hiệu quả kinh tế: Giảm chi phí thuê đất, tăng năng suất chăn nuôi trên đơn vị diện tích.
Cải thiện quản lý môi trường: Hệ thống xử lý chất thải tập trung hiệu quả hơn, giảm tác động môi trường.
Tăng cường an toàn sinh học: Thiết kế phân tầng giúp kiểm soát dịch bệnh tốt hơn thông qua cách ly theo từng tầng.
Ứng dụng công nghệ cao: Tích hợp dễ dàng các hệ thống tự động hóa, IoT và quản lý thông minh.
Đối tượng bắt buộc đăng ký, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi theo Luật Chăn nuôi 2018 và Nghị định 13/2020/NĐ-CP (quy định phân loại trang trại theo Đơn vị vật nuôi). Theo đó, trang trại quy mô lớn là từ 300 ĐVN trở lên. Việc không đăng ký hoặc không đáp ứng điều kiện sẽ bị xử phạt hành chính theo Nghị định 13/2020/NĐ-CP.

Địa hình và địa chất
Lựa chọn khu vực có địa hình khô ráo, thoát nước tốt, tránh vùng trũng thấp hoặc có nguy cơ ngập lụt. Đất nền phải có khả năng chịu tải tốt, độ ẩm thấp và không có tính ăn mòn cao. Nên chọn khu vực có độ dốc tự nhiên để hỗ trợ thoát nước.
Điều kiện khí hậu và gió
Khu vực xây dựng cần đảm bảo thông gió tự nhiên tốt, tránh khu vực có gió xoáy hoặc bị che chắn hoàn toàn. Hướng chuồng nên theo hướng Đông-Tây để tận dụng gió mùa và tránh nắng chiều. Tại các tỉnh miền Bắc, cần tính toán khả năng chống rét vào mùa đông.
Theo quy định hiện hành của Bộ Nông nghiệp và Môi trường, khoảng cách tối thiểu từ chuồng trại đến các khu vực khác cần được tuân thủ nghiêm ngặt để đảm bảo an toàn môi trường và sức khỏe cộng đồng. Các khoảng cách cụ thể được quy định trong từng văn bản hướng dẫn tùy theo quy mô và loại hình chăn nuôi.
Theo QCVN 01-15:2010/BNNPTNT (gia cầm) và QCVN 01-14:2010/BNNPTNT (gia súc), với trang trại quy mô lớn (≥300 ĐVN): cách khu dân cư, trường học, bệnh viện, chợ ≥500 m; cách trang trại khác ≥50 m.
Khu sản xuất chính
Bao gồm các dãy chuồng nuôi, nhà kho thức ăn, và khu vực sinh hoạt của vật nuôi. Khu này cần được bố trí ở vị trí trung tâm, thuận tiện cho việc quản lý và vận chuyển.
Khu cách ly kiểm dịch
Đặt ở vị trí riêng biệt, cách xa khu sản xuất chính. Khu vực này dùng để kiểm tra sức khỏe vật nuôi mới nhập về và cách ly những con bệnh.
Khu xử lý chất thải
Bố trí ở vị trí thấp nhất của trang trại, thuận tiện cho việc thu gom và xử lý. Cần đảm bảo khoảng cách an toàn và hướng gió phù hợp để không ảnh hưởng đến các khu vực khác.
Khu sinh hoạt nhân viên
Đặt ở vị trí cao nhất và hướng gió thuận lợi, cách xa khu xử lý chất thải và có lối ra vào riêng biệt với khu sản xuất.
Chăn nuôi heo

Theo TCVN 9121:2012, diện tích chuồng nuôi heo được quy định cụ thể cho từng giai đoạn sinh trưởng. Các thông số này đảm bảo đủ không gian sống và hoạt động cho vật nuôi, đồng thời thuận tiện cho việc quản lý và chăm sóc.
Chăn nuôi bò

Diện tích chuồng cho bò cần đảm bảo đủ không gian cho hoạt động tự nhiên, bao gồm khu nghỉ ngơi và khu ăn uống riêng biệt. Thiết kế cần phù hợp với đặc điểm sinh lý và hành vi của từng loại bò.
Chăn nuôi gia cầm

Mật độ chăn nuôi gia cầm phụ thuộc vào loại chuồng (kín hay hở) và giai đoạn sinh trưởng. Cần đảm bảo không gian đủ rộng để tránh stress và cạnh tranh thức ăn.
Kết cấu nền chuồng
Nền chuồng phải đảm bảo độ dốc phù hợp hướng về phía cống thoát nước để dễ dàng vệ sinh. Bề mặt nền cần nhám vừa phải để chống trượt nhưng không làm tổn thương chân vật nuôi. Vật liệu phổ biến là bê tông cốt thép với lớp hoàn thiện phù hợp.
Hệ thống thoát nước
Hệ thống thoát nước phải được thiết kế riêng biệt với hệ thống nước sinh hoạt. Cống thoát nước cần có kích thước phù hợp và được đặt với khoảng cách hợp lý. Hệ thống cần có bẫy mùi và lưới chắn để ngăn côn trùng.
Thiết kế mái chuồng
Mái chuồng cần có độ cao phù hợp để đảm bảo thông gió. Độ dốc mái phù hợp để thoát nước tốt và chống gió bão. Vật liệu mái ưu tiên sử dụng loại có khả năng cách nhiệt để giảm nhiệt độ trong chuồng.
Kết cấu tường
Tường chuồng có thể xây với chiều cao phù hợp, phía trên sử dụng vật liệu thông gió. Điều này vừa đảm bảo an toàn vừa tạo thông gió tự nhiên. Tại các vùng có khí hậu lạnh, có thể sử dụng tường kín kết hợp với hệ thống thông gió cơ học.

Thông gió tự nhiên
Áp dụng cho chuồng hở hoặc bán hở, tận dụng gió tự nhiên và hiệu ứng đối lưu nhiệt. Thiết kế cửa sổ và khe thông gió ở các vị trí khác nhau về độ cao để tạo luồng không khí đối lưu. Phương pháp này tiết kiệm năng lượng nhưng khó kiểm soát chính xác.
Hệ thống quạt hút cơ học
Sử dụng quạt hút để tạo áp suất âm, hút không khí cũ ra ngoài và tạo luồng không khí mới vào chuồng. Tốc độ thay đổi không khí cần đảm bảo theo khuyến cáo kỹ thuật cho từng loại vật nuôi.
Hệ thống làm mát
Kết hợp các thiết bị làm mát và hệ thống phun sương để giảm nhiệt độ trong mùa hè. Hiệu quả làm mát phụ thuộc vào điều kiện khí hậu và thiết kế hệ thống.
Nhiệt độ tối ưu cho từng loại vật nuôi khác nhau và thay đổi theo giai đoạn sinh trưởng. Cần có hệ thống điều chỉnh nhiệt độ phù hợp, đặc biệt quan trọng đối với vật nuôi non.
Các chỉ số chất lượng không khí cần được theo dõi thường xuyên để đảm bảo môi trường sống tốt nhất cho vật nuôi. Hệ thống giám sát hiện đại có thể cảnh báo khi các thông số vượt ngưỡng cho phép.

Tầng bảo vệ thứ nhất: Hàng rào bao quanh toàn bộ trang trại, có cổng kiểm soát ra vào và hệ thống bảo vệ.
Tầng bảo vệ thứ hai: Khu vực sản xuất với hệ thống khử trùng bắt buộc cho người và phương tiện ra vào.
Tầng bảo vệ thứ ba: Từng dãy chuồng với quy trình khử trùng riêng biệt và kiểm soát di chuyển giữa các dãy.
Hệ thống khử trùng phương tiện
Đặt tại cổng chính với dung dịch khử trùng phù hợp. Dung dịch cần được thay định kỳ để đảm bảo hiệu quả.
Khu vực khử trùng nhân viên
Trang bị hệ thống khử trùng cho nhân viên, bao gồm thay đổi trang phục và giày dép chuyên dụng. Thời gian khử trùng cần tuân thủ quy trình kỹ thuật.
Hệ thống khử trùng định kỳ
Thực hiện khử trùng định kỳ trong chuồng theo lịch trình hoặc khi có cảnh báo dịch bệnh.
Áp dụng quy trình “vào cùng lúc, ra cùng lúc” cho từng dãy chuồng. Sau khi xuất hết vật nuôi, tiến hành vệ sinh, khử trùng và để chuồng nghỉ thời gian phù hợp trước khi đưa lô mới vào. Quy trình này giúp phá vỡ chu kỳ của vi khuẩn và virus gây bệnh.
Theo các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường, nước thải chăn nuôi phải đạt các tiêu chuẩn quy định trước khi xả ra môi trường. Các cơ sở chăn nuôi cần tuân thủ nghiêm ngặt các quy định này.
Hệ thống biogas
Sử dụng công nghệ lên men yếm khí để xử lý chất thải hữu cơ và thu hồi năng lượng. Khí biogas thu được có thể sử dụng cho các mục đích khác nhau.
Ủ phân compost
Trộn chất thải với vật liệu hữu cơ khác và các chế phẩm vi sinh để tạo ra phân bón hữu cơ chất lượng cao.
Xử lý nước thải nhiều cấp
Áp dụng quy trình xử lý nước thải nhiều giai đoạn để đạt tiêu chuẩn xả thải theo quy định.
Tái sử dụng làm phân bón
Sau xử lý đạt chuẩn, chất thải có thể được chế biến thành phân bón hữu cơ theo các tiêu chuẩn kỹ thuật.
| Vật liệu | Ưu điểm | Nhược điểm | Phù hợp |
| Gạch đất sét | Cách nhiệt tốt, bền | Chi phí cao, thi công chậm | Vùng nóng ẩm |
| Panel cách nhiệt | Lắp nhanh, cách nhiệt tốt | Đầu tư ban đầu cao | Quy mô lớn |
| Tôn + lớp cách nhiệt | Giá rẻ, lắp đặt dễ | Cần cách nhiệt tốt | Ngân sách hạn chế |
| Bê tông nhẹ | Cách nhiệt, chống cháy | Cần kỹ thuật chuyên môn | Công trình lâu dài |
Hệ thống cho ăn tự động
Máng ăn có thể điều chỉnh theo nhu cầu của vật nuôi và tích hợp cảm biến để theo dõi lượng thức ăn tiêu thụ.
Hệ thống cấp nước
Sử dụng các thiết bị cấp nước hiện đại giúp tiết kiệm nước và đảm bảo vệ sinh.
Hệ thống giám sát
Lắp đặt hệ thống cảm biến theo dõi các thông số môi trường và gửi cảnh báo khi cần thiết.

Bước 1: Xác định quy mô và loại hình chăn nuôi để biết thủ tục cần thiết
Bước 2: Thực hiện các thủ tục về môi trường theo quy định
Bước 3: Lập hồ sơ đánh giá tác động môi trường hoặc cam kết bảo vệ môi trường
Bước 4: Xin giấy phép xây dựng tại cơ quan có thẩm quyền
Bước 5: Thực hiện thủ tục phòng cháy chữa cháy
Bước 6: Đăng ký kinh doanh và các thủ tục pháp lý khác
Bước 7: Đăng ký với cơ quan thú y địa phương
Tiêu chí lựa chọn nhà thầu:
Giám sát thi công: Thiết lập quy trình kiểm tra định kỳ, đặc biệt chú ý đến chất lượng các hạng mục quan trọng như nền móng, hệ thống thoát nước và kết cấu chính.

Diện tích chuồng cần tuân thủ theo các tiêu chuẩn TCVN hiện hành, phụ thuộc vào loại vật nuôi và giai đoạn sinh trưởng. Cần tham khảo cụ thể các quy định trong TCVN 9121:2012 và TCVN 14209:2024.
Nên chọn vật liệu có khả năng cách nhiệt tốt, chống ẩm và phù hợp với điều kiện khí hậu nhiệt đới. Mỗi loại vật liệu có ưu nhược điểm riêng, cần cân nhắc theo ngân sách và yêu cầu kỹ thuật.
Chi phí vận hành phụ thuộc vào nhiều yếu tố như quy mô, công nghệ sử dụng, và hiệu quả quản lý. Cần lập kế hoạch tài chính chi tiết trước khi đầu tư.
Sử dụng các biện pháp kỹ thuật phù hợp như hệ thống xử lý chất thải hiệu quả, bố trí hợp lý các khu vực chức năng, và áp dụng các chế phẩm sinh học hỗ trợ.
Cần báo cáo ngay cho cơ quan thú y, thực hiện cách ly và khử trùng theo hướng dẫn, và tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về phòng chống dịch bệnh.
Việc áp dụng các tiêu chuẩn thiết kế chuồng trại hiện đại không chỉ đảm bảo tuân thủ pháp luật mà còn mang lại hiệu quả kinh tế cao và phát triển bền vững. Tuy nhiên, để triển khai thành công, người chăn nuôi cần được trang bị kiến thức đầy đủ về các xu hướng công nghệ mới nhất và học hỏi từ những mô hình thành công.
Việc cập nhật liên tục các quy chuẩn kỹ thuật, tìm hiểu các giải pháp công nghệ tiên tiến và kết nối với các chuyên gia trong ngành là điều cần thiết để xây dựng được những cơ sở chăn nuôi đáp ứng tiêu chuẩn quốc tế.
VIETSTOCK 2025 – Triển Lãm Quốc Tế Chuyên Ngành Chăn Nuôi, Thức Ăn Chăn Nuôi & Chế Biến Thịt Tại Việt Nam sẽ là nơi quy tụ các chuyên gia thiết kế, nhà cung cấp vật liệu xây dựng và các giải pháp công nghệ tiên tiến nhất cho ngành chăn nuôi.
Với dự kiến quy mô triển lãm 13.000 m², hơn 300 đơn vị trưng bày và 13.000 khách tham quan từ 40 quốc gia, VIETSTOCK 2025 mang đến cơ hội tuyệt vời để:
Thời gian: 08 – 10 Tháng 10, 2025 (thứ Tư – thứ Sáu)
Địa điểm: Trung tâm Hội chợ và Triển Lãm Sài Gòn (SECC), 799 Nguyễn Văn Linh, TP. HCM, Việt Nam
Đăng ký tham gia ngay để được tư vấn thiết kế chuồng trại phù hợp với tiêu chuẩn mới nhất và tìm hiểu các giải pháp công nghệ hiệu quả:
Liên hệ Ban tổ chức: